Muối tác dụng với chỉ thị màu
Khi một kim loại mạnh kết hợp với một gốc axit yếu thì dung dịch muối đó sẽ chuyển màu quỳ tím thành xanhVD: Na2CO3, KBr, K2CO3...
Khi một kim loại yếu kết hợp với một gốc axit mạnh thì dung dịch muối đó sẽ chuyển màu quỳ tím thành đỏVD: CuSO4,...
Khi một kim loại mạnh kết hợp với một gốc axit mạnh thì dung dịch muối đó sẽ không đổi màu quỳ tímVD: KNO3, NaCl,...
Muối tác dụng với các loại hợp chất
- Muối tác dụng với dung dịch axit: Muối khi tác dụng với axit sẽ cho ra muối mới và axit mới
Điều kiện:1. Thỏa mãn một trong 2 điều kiện phản ứng:
- Axit mới yếu hơn hoặc dễ bay hơi hơn axit ban đầu.- Muối mới
kết tủa.
2. Axit (mới) phải yếu hơn axit cũ dù muối mới kết tủa.
3. Axit (mới) có thể mạnh hơn Axit cũ nếu muối (mới) là: CuS, HgS, Ag2S, PbS.
VD:
BaCl2 +
H2SO4 ->
BaSO4 ↓ + 2
HClCaCO3 + 2
HCl ->
CaCl2 + CO2 + H2O [H2CO3] -> CO2 + H2O (tham khảo ở bài
axit)]
- Muối tác dụng với dung dịch bazơ: Muối khi tác dụng với bazơ sẽ cho ra muối mới và bazơ mới
Điều kiện: Cả
bazơ và muối tham gia phải tan. Sản phẩm phải có kết tủa hoặc khí bay lênVD:
Ca(OH)2 +
Na2CO3 –>
CaCO3 ↓ + 2
NaOH- Muối tác dụng với kim loại: Muối tác dụng với kim loại sẽ cho ra muối mới và kim loại mới
Điều kiện: Kim loại riêng lẻ phải đứng trước kim loại trong muối trong dãy điện hoáVD:
Mg +
CuSO4 ->
MgSO4 +
Cu ↓
- Muối tác dụng với muối: Muối khi tác dụng với muối sẽ cho ra 2 muối mới
Điều kiện: Cả hai muối tham gia phải tan. Ít nhất một trong 2 muối mới phải kết tủaVD:
BaCl2 +
Na2SO4 ->
BaSO4 ↓ + 2
NaClNhiệt phân muối
- Muối cacbonat và hiđrocacbonat
a) Muối hiđrocacbonat2R(HCO3)n → t 0 {\displaystyle {\ce {->[t0]}}} R2(CO3)n + nCO2 ↑ + nH2OVD: 2KHCO3 → t 0 {\displaystyle {\ce {->[t0]}}} K2CO3 +CO2 ↑+ H2Ob) Muối cacbonatR2(CO3)n → t 0 {\displaystyle {\ce {->[t0]}}} R2On + nCO2 ↑ (R khác kim loại kiềm)VD: BaCO3 → t 0 {\displaystyle {\ce {->[t0]}}} BaO + CO2 ↑MgCO3 → t 0 {\displaystyle {\ce {->[t0]}}} MgO + CO2 ↑Na2CO3 → t 0 {\displaystyle {\ce {->[t0]}}} không xảy ra vì Na là kim loại kiềm2.
Muối nitratTrường hợp 1: Muối nitrat của các kim loại từ K → Ca trong dãy HĐHHM(NO3)n → t 0 {\displaystyle {\ce {->[t0]}}} M(NO2)n + n/2O2↑VD: 2NaNO3 → t 0 {\displaystyle {\ce {->[t0]}}} 2NaNO2 + O2↑Trường hợp 2: Muối nitrat của các kim loại từ Mg → Cu trong dãy HĐHHM(NO3)n → t 0 {\displaystyle {\ce {->[t0]}}} M2On + 2nNO2↑ + n/2O2 ↑VD: Al(NO3)3 → t 0 {\displaystyle {\ce {->[t0]}}} Al2O3 + 6NO2 ↑ + 3/2O2 ↑Trường hợp 3: Muối nitrat của các kim loại từ Cu trở về sau trong dãy HĐHHM(NO3)n → t 0 {\displaystyle {\ce {->[t0]}}} M + nNO2↑ + n/2O2↑VD: 2AgNO3 → t 0 {\displaystyle {\ce {->[t0]}}} 2Ag + 2NO2 ↑ + O2↑Hg(NO3)2 → t 0 {\displaystyle {\ce {->[t0]}}} Hg + 2NO2↑ +O2↑Chú ý:• Ba(NO3)2 thuộc trường hợp 2Ba(NO3)2 → t 0 {\displaystyle {\ce {->[t0]}}} BaO + 2NO2 ↑+ 1/2O2 ↑• Nhiệt phân muối Fe(NO3)2 tạo ra Fe2O34Fe(NO3)2 → t 0 {\displaystyle {\ce {->[t0]}}} 2Fe2O3 + 8NO2↑ + O2↑3.
Muối sunfuaNung muối sunfua có mặt O2 sinh ra oxit kim loại có hóa trị cao, và đồng thời giải phóng khí SO2VD: 2CuS + 3O2 → t 0 {\displaystyle {\ce {->[t0]}}} 2CuO + 2SO2↑Al2S3 + 9/2O2 → t 0 {\displaystyle {\ce {->[t0]}}} Al2O3 + 3SO2↑Chú ý: Nung muối Ag2S và HgS không tạo ra oxit kim loại hóa trị cao mà tạo ra tạo ra kim loại và giải phóng khí SO2Ag2S + O2 → t 0 {\displaystyle {\ce {->[t0]}}} 2Ag + SO2↑HgS + O2 → t 0 {\displaystyle {\ce {->[t0]}}} Hg + SO2↑